• Call Us0274.37.37.022
  • Login

Top 6 Lỗi Ngữ Pháp Thường Gặp Trong IELTS Writing

25% số điểm trong bài IELTS Writing của bạn được đánh giá dựa trên khả năng sử dụng ngữ pháp chính xác. Nếu quá nửa số câu trong bài writing của bạn có lỗi ngữ pháp, chắc chắn bạn sẽ không đạt được Band điểm trên 6.0. Vì vậy, nếu muốn đạt band 6.5 trở lên, bạn cần phải giảm số câu chứa lỗi ngữ pháp xuống dưới 50%. Bài viết này của EAE sẽ giúp bạn tránh 10 lỗi ngữ pháp thường gặp nhất trong Ielts Writing.

1. SỬ DỤNG SAI MẠO TỪ “THE"

Chúng ta sử dụng mạo từ THE trong các trường hợp:

- Khi một thứ gì đó là duy nhất trong một hoàn cảnh, khu vực, tình huống cụ thể. VD: the government

- Khi một thứ gì đó là duy nhất trong cả thế giới này. VD: the atmosphere, the environment

-  Kết hợp với từ chỉ thứ tự. VD: the first, the second, the last

- Kết hợp với dạng so sánh nhất. VD: the most, the worst, the best

- Kết hợp với danh từ riêng chỉ một khu vực quần thể địa lý hoặc một quốc gia được hình thành từ nhiều bang/lãnh thổ: the USA, the Middle East

- Đứng trước danh từ mô tả những sự vật có tính khái quát. VD: The motorbike is the most common form of transport in Asia

- Đứng trước một danh từ trừu tượng dùng để mô tả một tình huống, quá trình, chất lượng hoặc thay đổi. VD: The development of tourism contributed to English becoming the most prominent language in the world. The vaccination program has been a contributing factor in the improvement of health standards.

Chúng ta không dùng THE trong những trường hợp sau:

- Nói về những thứ có tính khái quát, khi sử dụng danh từ số nhiều thì bạn không dùng the. VD: People love dogs. Airplane tickets are very expensive.

- Nói về một đất nước, một địa điểm duy nhất: Canada, Europe 

2. LỖI CHIA SỐ NHIỀU CỦA DANH TỪ

Một số danh từ không đếm được mà thí sinh IELTS thường hay nhầm lẫn và thản nhiên chia ở dạng số nhiều:

- advice

- dvertising

- food

- information

- knowledge

- education

- money

- traffic

- shopping

- travel

- entertainment

- happiness

- literature

- work

- research

Ngoài ra, một lỗi sai thí sinh cũng có thể mắc phải là Danh từ đếm được xuất hiện ở dạng số ít nhưng không có mạo từ đi kèm.

VD:

Dog is friend. → SAI

Dogs are friends. → ĐÚNG

A dog is a friend. → ĐÚNG (Câu này ý nói loài chó nói chung là bạn, tương tự với câu 2)

The dog is a friend. → ĐÚNG (Câu này ý ám chỉ một chú chó nào đó nhất định).

3. LỖI HOÀ HỢP CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ (SUBJECT - VERB AGREEMENT) 

VD1:

The growing use of computers are causing enormous changes in work. → SAI

The growing use of computers is causing enormous changes in work. → ĐÚNG

Mặc dù từ computers là số nhiều nhưng chủ ngữ của câu này là The use, do vậy động từ phải chia theo số ít.

VD2:

Watching TV and playing computer games is one of the most important children's leisure activities. → SAI

Watching TV and playing computer games are one of the most important children's leisure activities. → ĐÚNG

Vì có and nối 2 cụm từ nên câu này có 2 chủ ngữ, do đó động từ có thể chia ở dạng số nhiều.

VD3:

Raising standards of literacy is the government's responsibility. → ĐÚNG

To raise a child is challenging to parents. → ĐÚNG

How we can cope with these problems is an interesting issue. → ĐÚNG

Khi chủ ngữ là các danh động từ, động từ có TO, mệnh đề danh ngữ thì động từ chia ở dạng số ít.

VD4: 

International aid provide to the poor countries will cause them to lose dignity. → SAI

International aid provided to the poor countries will cause them to lose dignity. → ĐÚNG

Providing international aid to the poor countries will cause them to lose dignity. → ĐÚNG

Ngoài việc chia động từ sao cho phù hợp với chủ ngữ, bạn cũng nhớ để ý đến dạng động từ chuẩn trong các mệnh đề nhé.

4. LỖI NHẦM GIỮA V-ING VÀ TO - VERB

Các động từ đi kèm với V-ing bao gồm:

suggest, recommend, mind, keep, involve, imagine, give up, finish, enjoy, deny, consider, carry on, avoid, admit, delay, excuse, finish, forgive, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, fancy…

VD:

He admitted stealing the purse.

Would you consider buying the car?

Các động từ đi kèm với To - Verb bao gồm:

learn how, would like, want, refuse, offer, help, deserve, decide, afford, ask, agree, appear, arrange, attempt, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, volunteer, expect

VD:

Two men failed to return from the expedition.

The remnants refused to leave.

Một số từ có thể đi kèm với cả 2 dạng V-ing và To - Verb, nhưng trong từng trường hợp nghĩa của cụm từ sẽ khác nhau.

VD: 

I remember to lock the door before going to bed. (Tôi nhớ việc mình cần phải khoá cửa trước khi đi ngủ)

I remember locking the door before going to bed. (Tôi nhớ là tôi đã khoá cửa trước khi đi ngủ).

5. LỖI THIẾU “A/AN" TRƯỚC CỤM DANH TỪ

Bạn cần phải thêm mạo từ A/AN trước các cụm kết hợp tính từ - danh từ.

VD: a steady increase, an overall majority. a huge improvement

Một số trường hợp ngoại lệ sẽ có thêm từ OF ở đằng sau cụm từ.

VD: a wide range of, a small proportion of, a large number of 

6. LỖI SỬ DỤNG DẤU PHẨY

Trong IELTS, chúng ta thường sử dụng các từ/cụm từ liên kết (linking phrases) để nối các ý với nhau.

VD: nevertheless, firstly/secondly, on the other hand, in contrast. 

Trong trường hợp này, chúng ta thường sử dụng dấu phẩy sau các từ/cụm từ liên kết:

VD: 

- Moreover, in many cultures fish is known as a 'brain food'.

- Firstly, in terms of heart disease, it has been shown that consuming even small quantities of fish can lower your risk of heart disease by 17%. Secondly, consuming fish is known to have a beneficial effect on brain development. 

- As a result, people are 'unsure whether to increase or decrease the amount of fish they eat.

Nếu như từ/cụm từ liên kết đứng ở giữa câu, chúng ta cũng thêm dấu phẩy vào trước và sau các từ/cụm từ đó để ngăn cách giữa các mệnh đề.

VD: 

Fossil fuels are mostly to blame for global warming, however, some people believe this is a natural process.

Ngoài ra, chúng ta cũng lưu ý sử dụng dấu phẩy trong các trường hợp sau:

- Liệt kê một danh sách có từ 3 thành tố trở lên. VD: The growing number of cars causes air pollution, noise pollution, and traffic problems.

- Dùng đằng trước các từ nối như but, and, or, so trong câu ghép. VD: Many young adults can not afford the living expenses by their own, so they live with their parents to save money.

- Đằng say một số cụm trạng ngữ. VD: To get a better job, you need to learn a specific skill.

- Dùng đằng trước và sau các mệnh đề phụ trong câu phức. VD: The canopy, the upper level of the trees in the rainforest, holds a plethora of climbing mammals of moderately large size, which may include monkeys, cats, civets, and porcupines.